Friday, October 26, 2018

Cộng hòa Komi – Wikipedia tiếng Việt


Cộng hòa Komi (tiếng Nga: Респу́блика Ко́ми, Respublika Komi; tiếng Komi: Коми Республика, Komi Respublika) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa), thủ phủ là thành phố Syktyvkar.





Nước cộng hòa này nằm ở phía tây dãy núi Ural, đông bắc Đồng bằng Đông Âu. Rừng chiếm khoảng 70% lãnh thổ và đầm lầy chiếm diện tích khoảng 15%.


  • Diện tích: 415.900 km² (160.600 mi²)
  • Biên giới:

  • Điểm cao nhất: Núi Narodnaya (1,894 m)

  • Chiều dài tối đa từ Bắc tới Nam: 785 ki-lô-mét (488 mi)

  • Chiều dài tối đa từ Đông tới Tây: 695 ki-lô-mét (432 mi)

Sông[sửa | sửa mã nguồn]


Những con sông lớn bao gồm:



Tài nguyên thiên nhiên của nước cộng hòa này bao gồm than, dầu mỏ, khí tự nhiên, vàng, kim cương và nhiều khoáng sản khác.

Khoảng 32.800 km² diện tích của phần lớn rừng Taiga (gồm cả các đài nguyên và đầm lầy) ở vùng phía bắc dãy núi Ural thuộc nước cộng hòa này được UNESCO công nhận là di sản thế giới là rừng nguyên sinh Komi. Đây là di sản thiên nhiên thế giới đầu tiên tại Nga được UNESCO công nhận và là dải rừng nguyên sinh lớn nhất châu Âu.



Mùa đông ở đây lạnh và dài, trong khi mùa hè ngắn và ấm.


  • Nhiệt độ trung bình tháng Một: −17 °C (1,4 °F) (phía nam) to −20 °C (−4 °F) (phía bắc)

  • Nhiệt độ trung bình tháng Bảy: ++11 °C (51,8 °F) (phía bắc) to ++15 °C (59 °F) (phía nam)

  • Lượng mưa bình quân: 625 mm (24,6 in)

  • Tổng số dân: 1.018.674 (2002)
    • Thành thị: 766.587 (75,3%)

    • Nông thôn: 252.087 (24,7%)

    • Nam: 488.316 (47,9%)

    • Nữ: 530.358 (52,1%)

  • Tỉ lệ nữ trên 100 nam: 1.086

  • Độ tuổi trung bình: 34.5
    • Thành thị: 33.7

    • Nông thôn: 36.8

    • Nam: 32.3

    • Nữ: 36.8

  • Số hộ: 381.626 (với 992.612 người)
    • Thành thị: 289.854 (với 749.329 người)

    • Nông thôn: 91.772 (với 243.283 người)

  • Thống kê tỉ lệ sinh tử (2005)

Theo cuộc điều tra năm 2002, người Nga chiếm khoảng 59,6% dân số ở nước cộng hòa này, người Komi là 25,2%. Những dân tộc khác bao gồm người Ukraine (6,1%), người Tatars (15.680 hoặc 1,5%), người Belarus (15.212 hoặc 1,5%), người Đức (9.246 hay 0,9%), người Chuvash (7.529 hoặc 0,7%), người Azeris (6.066 hoặc 0,6%) và những dân tộc nhỏ khác, mỗi dân tộc chiếm khoảng chưa đến 0,5% tổng dân số.






































Điều tra năm 1926
Điều tra năm 1939
Điều tra năm 1959
Điều tra năm 1970
Điều tra năm 1979
Điều tra năm 1989
Điều tra năm 2002
Người Komi
191.245 (92,2%)
231.301 (72,5%)
245.074 (30,4%)
276.178 (28,6%)
280.798 (25,3%)
291.542 (23,3%)
256.464 (25,2%)
Người Nga
13.731 (6,6%)
70.226 (22,0%)
389.995 (48,4%)
512.203 (53,1%)
629.523 (56,7%)
721.780 (57,7%)
607.021 (59,6%)
Người Ukraine
34 (0,0%)
6.010 (1,9%)
80.132 (9,9%)
82.955 (8,6%)
94.154 (8,5%)
104.170 (8,3%)
62.115 (6,1%)
Khác
2.304 (1,1%)
11.459 (3,6%)
90.998 (11,3%)
93.466 (9,7%)
105.886 (9,5%)
133.355 (10,7%)
93.074 (9,1%)





  1. ^ Law #XII-20/5

  2. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 of 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ  13-5-2000.).

  3. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, as amended by the Sửa đổi #5/2001 OKER. ).

  4. ^ Komi ASSR. Administrative-Territorial Structure, p. 5

  5. ^ Official website of the Komi Republic. Sergey Gaplikov (tiếng Nga)

  6. ^ a ă Constitution, Article 8

  7. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011. 

  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2010Census

  9. ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.

  10. ^ Komi Republic Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Оценка численности населения по городам, районам, городским населённым пунктам Республики Коми на 1 января 2012 г., 2013 г. и в среднем за 2012 год (tiếng Nga)

  11. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ of 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, as amended by the Luật Liên bang #271-FZ of 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ  6 ngày sau ngày công bố chính thức.).

  12. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.

  13. ^ Constitution of the Komi Republic, Article 67



No comments:

Post a Comment